ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LẠNG SƠN

Số: 20/2025/QĐ-UBND

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Lạng Sơn, ngày 22 tháng 02 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

          Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

          Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc trung ương;

Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BXD, ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thànhphố trực thuộc trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 44/TTr- SGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh qun lý nhà nước v: quy hoạch xây dựng và kiến trúc; phát triển đô thị; hoạt động đầu tư xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; đường bộ, đường thuỷ nội địa, đường sắt đô thị; vận tải; an toàn giao thông (không bao gồm nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ); quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị.

2. Sở Xây dựng (sau đây viết tắt là Sở) có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở;

c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, uỷ quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho Sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện);

d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở;

đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hoá các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công ngành, lĩnh vực của Sở thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên;

g) Quyết định dự án đầu tư về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (khi được uỷ quyền).

2. Trình dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công.

3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong ngành, lĩnh vực xây dựng, giao thông sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.

4. Về quy hoạch xây dựng (bao gồm quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn)

a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

b) Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn theo quy định;

d) Hướng dẫn, quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn theo phân cấp, bao gồm: tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý hồ sơ các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; giới thiệu địa điểm xây dựng và hướng tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật; cung cấp thông tin về quy hoạch;

đ) Cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

e) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng.

5. V kiến trúc

a) Thc hin và phi hp vi các B, cơ quan ngang B t chc trin khai thc hin, theo dõi, kim tra và giám sát cht lượng kiến trúc trong d án đầu tư xây dng;

b) T chc lp quy chế qun lý kiến trúc theo phân cp, y quyn ca y ban nhân dân tnh; hướng dn và kim tra y ban nhân dân cp huyn lp, thm định quy chế qun lý kiến trúc đô th thuc thm quyn phê duyt và ban hành ca y ban nhân dân cp huyn; hướng dn, kim tra vic thc hin quy chế qun lý kiến trúc sau khi được cp có thm quyn phê duyt, ban hành; t chc rà soát, đánh giá quá trình thc hin quy chế qun lý kiến trúc định k 05 năm hoc đột xut để xem xét, điu chnh quy chế qun lý kiến trúc;

c) Lp, điu chnh danh mc công trình kiến trúc có giá tr theo phân cp, y quyn ca y ban nhân dân tnh;

d) Cp, điu chnh, gia hn, cp li, thu hi chng ch hành ngh kiến trúc; công nhn, chuyn đổi chng ch hành ngh kiến trúc đối vi người nước ngoài đã có chng ch hành ngh kiến trúc đang có hiu lc do cơ quan, t chc có thm quyn ca nước ngoài cp;

đ) Xây dng cơ s d liu, cp nht, đăng ti và cung cp thông tin v t chc, cá nhân hành ngh kiến trúc có tr s chính trên địa bàn.

6. Về hoạt động đầu tư xây dựng

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng, gồm: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, thiết kế xây dựng; cấp giấy phép xây dựng; thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì công trình xây dựng; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và kiểm định xây dựng; an toàn trong thi công xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hợp đồng xây dựng; quản lý điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân và cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài;

b) Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn theo quy định;

c) Tham mưu, giúp y ban nhân dân tnh thc hin công tác qun lý trt t xây dng trên địa bàn theo quy hoch, thiết kế xây dng, giy phép xây dng theo quy định;

d) Thc hin qun lý công tác đấu thu trong hot động xây dng theo quy định ca pháp lut v xây dng và pháp lut v đấu thu trên địa bàn;

đ) Tham mưu, giúp y ban nhân dân tnh qun lý nhà nước đối vi hot động ca các Ban qun lý d án đầu tư xây dng trên địa bàn do y ban nhân dân tnh thành lp;

e) Tham mưu, giúp y ban nhân dân tnh t chc thc hin các nhim v qun lý nhà nước v cht lượng công trình xây dng, thi công xây dng, bo trì công trình xây dng, giám định tư pháp trong lĩnh vc xây dng trên địa bàn theo quy định ca pháp lut;

g) Hướng dn, kim tra vic thc hin các quy định pháp lut v qun lý chi phí đầu tư xây dng trên địa bàn; t chc xây dng trình y ban nhân dân tnh công b, ban hành hoc công b theo phân cp hoc y quyn: các tp đơn giá xây dng công trình, công b giá vt liu xây dng, thiết b công trình, đơn giá nhân công xây dng, giá ca máy và thiết b thi công, giá thuê máy và thiết b thi công, ch s giá xây dng; tham mưu, đề xut vi y ban nhân dân tnh hướng dn vic áp dng hoc vn dng các định mc, đơn giá xây dng, ch s giá xây dng, sut vn đầu tư đối vi các d án đầu tư xây dng s dng ngun vn ngân sách nhà nước ca địa phương;

h) Tham mưu, giúp y ban nhân dân tnh ban hành định mc kinh tế - k thut cho công tác xây dng đặc thù ca địa phương theo hướng dn ca B Xây dựng;

i) Thc hin vic thông báo các thông tin v định mc, giá xây dng, ch s giá xây dng theo tháng, quý hoc năm, theo các quy định v qun lý chi phí đầu tư xây dng bo đảm kp thi vi nhng biến động giá trên th trường xây dng;

k) Tham mưu, giúp y ban nhân dân tnh thc hin vic cp, điu chnh, gia hn, cp li, thu hi giy phép xây dng trên địa bàn theo quy định;

l) Cp, điu chnh, thu hi giy phép hot động xây dng cho các nhà thu nước ngoài hot động xây dng ti địa bàn theo quy định;

m) Tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực hoạt động đối với tổ chức theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi và quản lý các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên địa bàn; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.

n) Xây dng cơ s d liu, cp nht, đăng ti và cung cp thông tin v năng lc ca các t chc, cá nhân tham gia các hot động xây dng có tr s chính trên địa bàn (bao gm c các nhà thu nước ngoài hot động xây dng);

o) Theo dõi, kim tra, giám sát, đánh giá tng th hot động đầu tư xây dng thuc thm quyn qun lý ca S.

7. Về phát triển đô thị

a) Tham mưu, giúp y ban nhân dân tỉnh t chc lp các loi chương trình phát trin đô th hoc thm định các chương trình phát trin đô th theo thm quyn; xác định các khu vc phát trin đô th và kế hoch thc hin; xác định các ch tiêu v lĩnh vc phát trin đô th trong nhim v phát trin kinh tế - xã hi ca tnh; t chc thc hin các quy hoch, kế hoch, chương trình sau khi được cơ quan có thm quyn phê duyt;

b) Xây dng các cơ chế, chính sách, gii pháp nhm thu hút, huy động các ngun lc để đầu tư xây dng và phát trin các đô th đồng b, các khu đô th mi, các chính sách, gii pháp qun lý quá trình phát trin đô th, các mô hình qun lý đô th, khuyến khích phát trin các dch v công trong lĩnh vc phát trin đô th; t chc thc hin sau khi được y ban nhân dân tỉnh phê duyt, ban hành;

c) T chc thc hin các chương trình, d án đầu tư phát trin đô th đã được cp có thm quyn phê duyt theo s phân công ca y ban nhân dân tỉnh, bao gm: chương trình nâng cp đô th, chương trình phát trin đô th, đề án phát trin các đô th Vit Nam ng phó vi biến đổi khí hu, kế hoch hành động quc gia v tăng trưởng xanh, xây dng phát trin đô th thông minh, d án ci thin môi trường đô th, nâng cao năng lc qun lý đô th, d án đầu tư phát trin đô th và các chương trình, d án khác có liên quan đến phát trin đô th;

d) T chc thc hin vic đánh giá, phân loi đô th hng năm, đề xut vic t chc hoàn thin các tiêu chí phân loi đô th đối vi các đô th đã được công nhn loi đô th; hướng dn, kim tra các đề án công nhn loi đô th trình y ban nhân dân tỉnh để trình cp có thm quyn công nhn loi đô th; t chc thm định, trình y ban nhân dân tỉnh phê duyt Đề án đề ngh công nhân đô th loi V;

đ) Hướng dn, kim tra các hot động đầu tư xây dng, phát trin đô th, khai thác s dng đất xây dng đô th theo quy hoch và kế hoch đã được phê duyt; t chc thc hin qun lý đầu tư phát trin đô th theo quy định ca pháp lut v qun lý đầu tư phát trin đô th, pháp lut v đầu tư xây dng và pháp lut có liên quan theo phân công ca y ban nhân dân tỉnh; hướng dn qun lý trt t xây dng đô th;

e) T chc các hot động xúc tiến đầu tư phát trin đô th; t chc vn động, khai thác, điu phi các ngun lc trong và ngoài nước cho vic đầu tư xây dng và phát trin h thng đô th trên địa bàn theo s phân công ca y ban nhân dân tỉnh;

g) Theo dõi, tng hp, đánh giá và báo cáo tình hình phát trin đô th trên địa bàn tnh; t chc xây dng và qun lý h thng cơ s d liu, cung cp thông tin v tình hình phát trin đô th trên địa bàn.

8. V h tng k thut

H tng k thut, bao gm: Cp nước đô th và khu công nghip; thoát nước và x lý nước thi đô th, khu dân cư nông thôn tp trung và khu công nghip; qun lý xây dng h tng k thut thu gom, lưu gi, x lý cht thi rn; công viên, cây xanh đô th; chiếu sáng đô th; nghĩa trang (tr nghĩa trang lit sĩ) và cơ s ha táng; qun lý xây dng ngm đô th; qun lý s dng chung công trình h tng k thut đô thị; giao thông trong khu đô thị, dân cư và khu nhà ở:

a) Xây dng kế hoch, chương trình, ch tiêu và cơ chế chính sách phát trin lĩnh vc h tng k thut trên địa bàn, trình cp có thm quyn phê duyt; hướng dn, kim tra vic thc hin sau khi được phê duyt;

b) T chc lp, thm định theo phân cp và quy định pháp lut v quy hoch thuc lĩnh vc h tng k thut trên địa bàn theo quy định, trình y ban nhân dân tỉnh phê duyt;

c) T chc các hot động xúc tiến đầu tư, vn động, khai thác các ngun lc để phát trin h tng k thut trên địa bàn;

d) Hướng dn công tác lp và qun lý chi phí các dch v h tng k thut thuc lĩnh vc qun lý nhà nước ca S; t chc lp, trình y ban nhân dân tỉnh công b hoc ban hành định mc d toán các dch v h tng k thut trên địa bàn chưa có trong các định mc d toán do B Xây dựng công b, hoc đã có nhưng không phù hp vi quy trình k thut và điu kin c th ca tnh; tham mưu, đề xut y ban nhân dân tỉnh hướng dn áp dng hoc vn dng các định mc, đơn giá v dch v h tng k thut trên địa bàn và giá d toán chi phí các dch v h tng k thut s dng ngun vn ngân sách ca địa phương; kim tra, giám sát vic thc hin;

đ) Xây dng và qun lý cơ s d liu h tng k thut;

e) Hướng dn, kim tra vic thc hin các quy định ca pháp lut v h tng k thut trên địa bàn;

g) Khai thác s dng và tham mưu cho y ban nhân dân tỉnh t chc thc hin bàn giao qun lý trong khu đô th hoc t chc thc hin khi được y ban nhân dân tỉnh phân cp, y quyn.

9. V nhà

a) Nghiên cu xây dng, trình y ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hi đồng nhân dân tỉnh quyết định ban hành và điu chnh chương trình, kế hoch phát trin nhà ca tnh, bao gm: chương trình, kế hoch phát trin nhà thương mi, nhà xã hi, nhà công v, nhà để phc v tái định cư, nhà ca h gia đình, cá nhân và các chương trình mc tiêu ca tnh v h tr nhà cho các đối tượng xã hi gp khó khăn v nhà ; t chc trin khai thc hin sau khi được cơ quan có thm quyn quyết định phê duyt;

b) Ch trì, phi hp vi các cơ quan liên quan

Cho ý kiến thm định h sơ đề ngh chp thun ch trương đầu tư các d án phát trin nhà do y ban nhân dân tỉnh chp thun hoc quyết định đầu tư theo quy định ca pháp lut đầu tư và pháp lut nhà ; thc hin la chn ch đầu tư d án phát trin nhà thương mi, khu đô th và nhà xã hi để trình y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thm quyn;

Xây dng các cơ chế, chính sách v phát trin và qun lý nhà phù hp vi điu kin c th ca tnh để y ban nhân dân tnh trình Hi đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo thm quyn; đôn đốc, hướng dn, kim tra vic trin khai thc hin sau khi được y ban nhân dân tỉnh ban hành.

c) Thm định giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà xã hi đối vi các d án phát trin nhà xã hi trên phm vi địa bàn theo s phân công ca y ban nhân dân tỉnh; xây dng khung giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà xã hi do các h gia đình, cá nhân t xây dng, giá dch v qun lý, vn hành nhà xã hi theo s phân công ca y ban nhân dân tỉnh;

d) Tham mưu, giúp y ban nhân dân tỉnh rà soát, điu chnh, b sung qu đất dành để phát trin nhà xã hi trong quy hoch chung, quy hoch phân khu, quy hoch chi tiết đô th ca tnh; tham mưu trình y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hi qu đất thuc các d án phát trin nhà thương mi, khu đô th mi đã giao cho các ch đầu tư, nhưng không trin khai hoc trin khai chm so vi tiến độ đã được phê duyt qu đất 20% dành để xây dng nhà xã hi trong các d án phát trin nhà thương mi, khu đô th mi nhưng chưa s dng để giao cho các ch đầu tư có nhu cu đầu tư xây dng nhà xã hi;

đ) Xây dng, trình y ban nhân dân tỉnh phê duyt kế hoch phát trin qu nhà công v do tnh qun lý (bao gm nhu cu đất đai và vn đầu tư xây dng) theo quy định v tiêu chun din tích nhà công v do Th tướng Chính ph ban hành;

e) Xây dng khung giá cho thuê nhà công v; khung giá cho thuê, thuê mua và giá bán nhà thuc s hu nhà nước phù hp vi điu kin thc tế ca tnh; t chc thc hin các nhim v v tiếp nhn qu nhà t qun ca Trung ương và ca tnh để thng nht qun lý, thc hin bán nhà thuc s hu nhà nước cho người đang thuê theo quy định ca pháp lut;

g) Tham gia định giá các loi nhà trên địa bàn theo khung giá, nguyên tc và phương pháp định giá các loi nhà ca Nhà nước;

h) Hướng dn, kim tra vic thc hin tiêu chun xây dng nhà , nhà xã hi; hướng dn thc hin vic phân loi, thiết kế mu, thiết kế đin hình, quy chế qun lý, s dng, chế độ bo hành, bo trì nhà , nhà xã hi trên địa bàn;

i) T chc thc hin các chính sách pháp lut ca Nhà nước v phát trin và qun lý nhà ; thc hin chính sách h tr nhà cho các đối tượng xã hi theo quy định ca pháp lut v nhà ;

k) Tng hp, đánh giá tình hình, kết qu thc hin phát trin nhà , nhà xã hi trên địa bàn theo định k hng năm hoc theo yêu cu đột xut, báo cáo y ban nhân dân tỉnh, B Xây dựng để tng hp, báo cáo Chính ph;

l) T chc điu tra, thng kê, đánh giá định k v nhà thuc s hu nhà nước trên địa bàn; t chc xây dng, qun lý cơ s d liu và cung cp thông tin v nhà thuc s hu nhà nước trên địa bàn.

10. V công s

a) Hướng dn, kim tra vic thc hin các tiêu chun xây dng công s, tr s làm vic; hướng dn thc hin vic phân loi, thiết kế mu, thiết kế đin hình, quy chế qun lý, s dng, chế độ bo hành, bo trì công s, tr s làm vic thuc s hu nhà nước trên địa bàn;

b) Phi hp vi cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý về tài sản công thc hin vic chuyn đổi mc đích s dng, mua bán, cho thuê, thuê mua đối vi công s, tr s làm vic thuc s hu nhà nước trên địa bàn theo quy định ca pháp lut;

c) T chc điu tra, thng kê, đánh giá định k v công s thuc s hu nhà nước trên địa bàn; t chc xây dng cơ s d liu và cung cp thông tin v công s thuc s hu nhà nước trên địa bàn.

11. V th trường bt động sn

a) Xây dng, trình y ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách phát trin và qun lý th trường bt động sn; các gii pháp nhm minh bch hóa hot động giao dch, kinh doanh bt động sn trên địa bàn; t chc thc hin sau khi được y ban nhân dân tỉnh phê duyt, ban hành;

b) Thc hin các chính sách, gii pháp điu tiết và bình n th trường bt động sn trên địa bàn theo quy định ca pháp lut;

c) Hướng dn thc hin các quy định ca pháp lut v điu kin năng lc ca ch đầu tư d án phát trin nhà , d án h tng k thut khu công nghip và các d án đầu tư kinh doanh bt động sn khác trên địa bàn; hướng dn các quy định v bt động sn được đưa vào kinh doanh;

d) T chc thm định h sơ chuyn nhượng mt phn hoc toàn b các d án khu đô th mi, d án phát trin nhà , d án h tng k thut khu công nghip để y ban nhân dân tỉnh trình Th tướng Chính ph quyết định hoc y ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyn nhượng d án theo thm quyn; hướng dn kim tra các quy định ca pháp lut trong hot động mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dng trên địa bàn;

đ) Kim tra hot động đào to, bi dưỡng kiến thc v môi gii bt động sn, qun lý điu hành sàn giao dch bt động sn; thc hin vic cp và qun lý chng ch hành ngh môi gii bt động sn trên địa bàn;

e) Theo dõi, tng hp tình hình, t chc xây dng h thng thông tin v th trường bt động sn, hot động kinh doanh bt động sn, kinh doanh dch v bt động sn trên địa bàn; định k báo cáo hoc theo yêu cu đột xut của B Xây dựng.

12. V vt liu xây dng

a) Tham mưu, giúp y ban nhân dân tỉnh lp, thm định, phê duyt và qun lý thc hin chương trình, kế hoch phát trin vt liu xây dng ca địa phương; phương án thăm dò, khai thác và s dng khoáng sn làm vt liu xây dng thông thường ca địa phương trong quy hoch tnh;

b) Qun lý và t chc thc hin các quy hoch thăm dò, khai thác, chế biến, s dng các loi khoáng sn làm vt liu xây dng, nguyên liu sn xut xi măng đã được phê duyt trên địa bàn theo quy định ca pháp lut;

c) Cho ý kiến thm định d án đầu tư xây dng công trình sn xut vt liu xây dng trên địa bàn theo quy định;

d) Hướng dn các hot động thm định, đánh giá v: công ngh khai thác, chế biến khoáng sn làm vt liu xây dng, nguyên liu sn xut xi măng; công ngh sn xut vt liu xây dng; cht lượng sn phm vt liu xây dng;

đ) Hướng dn, kim tra và t chc thc hin các quy chun k thut, các quy định v an toàn, v sinh lao động trong các hot động: khai thác, chế biến khoáng sn làm vt liu xây dng, nguyên liu sn xut xi măng; sn xut vt liu xây dng;

e) Hướng dn các quy định ca pháp lut v kinh doanh vt liu xây dng đối vi các t chc, cá nhân kinh doanh vt liu xây dng trên địa bàn theo phân công ca y ban nhân dân tỉnh;

g) Tham mưu, giúp y ban nhân dân tỉnh qun lý cht lượng sn phm, hàng hóa vt liu xây dng trên địa bàn theo quy định;

h) Theo dõi, tng hp tình hình đầu tư khai thác, chế biến khoáng sn làm vt liu xây dng, nguyên liu sn xut xi măng, tình hình sn xut vt liu xây dng ca các t chc, cá nhân trên địa bàn;

i) Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, dự án khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các sản phẩm cơ khí xây dựng.

13. Về kết cấu hạ tầng giao thông

a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;

 b) Tổ chức thực hiện quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thuỷ nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh;

 c) Thực hiện các hoạt động đảm bảo an toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

 d) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định của pháp luật;

đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và công bố tải trọng, khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật;

e) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận hoặc thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến đường thủy nội địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt động trên đường thủy nội địa; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;

g) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.   

14. Về phương tiện, người điều khiển phương tiện, trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá)

a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước theo quy định của pháp luật;

 b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;

c) Thực hiện quản lý nhà nước về đào tạo, cấp, đổi, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ (không bao gồm nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ) thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.

15. Về vận tải       

a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;

 b) Tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; cấp phép lưu hành cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;

 c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và công bố bến xe; điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt;

d) Tổ chức quản lý nhà nước về vận tải quốc tế Việt - Trung theo Hiệp định vận tải đường bộ được ký kết giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; vận tải quốc tế Việt - Lào theo Hiệp định vận tải đã ký kết và theo quy định của Pháp luật;

đ) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đào tạo lái xe cơ giới đường bộ, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.

16. Về an toàn giao thông

  a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường thủy nội địa, hàng không, xử lý tai nạn giao thông xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;

 b) Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông; ngăn chặn và xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp luật;

c) Thẩm định an toàn giao thông thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;

d) Chủ trì hoặc phối hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;

đ) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý đột xuất điểm đen, điểm tiềm ẩn tại nạn giao thông, đảm bảo giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;

e) Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện kiểm tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.

17. Quản lý theo quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp, tổ chức, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi chuyên ngành lĩnh vực.

18. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực xây dựng, giao thông.

19. Thực hiện hợp tác quôc tế về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

20. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

21. Tổ chức nghiên cửu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.

22. Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

23. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ và tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở theo thẩm quyền và quy định của pháp luật;

24. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

25. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

26. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.

27. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế, số lượng người làm việc

1. Lãnh đạo Sở:

a) Sở Xây dựng có Giám đốc và các Phó Giám đốc (thực hiện bố trí, sắp xếp đảm bảo không quá số lượng cấp phó theo quy định trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025);

b) Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu, cho từ chức và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

2. Cơ cấu tổ chức của Sở gồm:            

a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương:

- Phòng Kế hoạch - Tài chính;

- Phòng Vận tải và An toàn giao thông;

- Phòng Quy hoạch - Kiến trúc và phát triển đô thị;

- Phòng Quản lý xây dựng;

- Phòng Quản lý hạ tầng xây dựng và Giao thông;

- Phòng Quản lý nhà - Thị trường bất động sản và Vật liệu xây dựng;

- Trạm Quản lý vận tải cửa khẩu.

b) Thanh tra;

c) Văn phòng;

d) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:

- Trung tâm Giám định chất lượng và Quy hoạch xây dựng Lạng Sơn;

- Ban Quản lý bảo trì công trình xây dựng.

Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở được thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Biên chế, số lượng người làm việc

a) Biên chế công chức và số lượng người làm việc của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.

b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm Sở xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.

              Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025 và thay thế Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:  

- Như Điều 5;

- Chính phủ;    

-  Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;

- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;

- Thường trực Tỉnh uỷ;

- Thường trực HĐND tỉnh;

- Đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Thường trực Đảng uỷ UBND tỉnh;

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;

- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;

- Báo Lạng Sơn, Công báo tỉnh,

- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;

- PCVP UBND tỉnh, các Phòng CM, ĐV;

- Lưu: VT, NC (TPT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Hồ Tiến Thiệu